Chương 1: Chất lỏng
( Độ nén,độ giãn nở nhiệt và độ nhớt của chất lỏng)
Bài
1.1. Xác định thể tích nước cần bổ sung vào đường ống dẫn nước có đường kính d=500 mm, chiều dài l=1 km để tăng áp suất lên Δp=5×106 Pa. Đường
ống đủ bền và nước được rót vào trong điều kiện áp suất khí quyển.
Bỏ qua biến dạng của ống dẫn. Cho hệ số nén thể tích của nước βV=5×10-10 Pa-1.
Bỏ qua biến dạng của ống dẫn. Cho hệ số nén thể tích của nước βV=5×10-10 Pa-1.
Đáp
số:
ΔV=0,492 m3
Bài 1.2. Hệ thống sưởi bằng nước của một ngôi nhà (bao
gồm bình nước nóng, ống dẫn, bộ tản nhiệt) chứa lượng nước V=0,4 m3. Hỏi lượng nước đổ bớt sang bình phụ là bao
nhiêu khi nung nóng nước lên nhiệt độ 90 oC. Cho nhiệt độ phòng là
20 oC. Khối lượng riêng của nước ρ20=998 kg/m3 và ρ90=965 kg/m3.
Đáp số: ΔV=0,014 m3
Bài 1.3. Xác định độ dày trung bình δ của lớp
cặn bám vào thành trong của một ống dẫn kín có đường kính trong là d=0,3 m và
chiều dài l=2 km. Khi tháo ra khỏi ống dẫn một lượng nước ΔV=0,05 m3 thì áp suất trong ống giảm một lượng Δp=1×106 Pa.
Cho hệ số nén thể tích của nước
là βV=5×10-10 Pa-1. Coi bề dày lớp cặn đều theo chiều dài và đường kính thành trong của
ống dẫn.
Đáp số: δ=24mm.
Bài 1.4. Xác định sự thay đổi khối lượng
riêng của nước khi nén nó từ áp suất p1=1×105 Pa đến ấp suất p2=1×107 Pa. Biết hệ số nén thể tích của nước βV=5×10-10 Pa-1.
Đáp số: ρ2/ ρ1=1,005
Bài 1.5. Để đảm bảo làm việc ổn định cho hệ thống sưởi
khi thay đổi nhiệt độ. Người ta lắp thêm một bình chứa nước phụ phía trên bình
chứa chính, bình phụ thông với khí quyển. Xác định thể tích nhỏ nhất của bình
chứa phụ? Biết rằng thể tích nước của hệ thống sưởi V=0,55 m3, nhiệt độ hệ thống sưởi dao động trong khoảng 70 oC - 95 oC. Hệ
số giãn nở nhiệt của nước βt=600×10-6 oC-1.
Đáp số: ΔV=8,3 l
Bài 1.6.
Bình nóng của hệ thống sưởi
có thể tích V=50 m3 chứa
nước nóng ở 70 oC . Xác định thể tích nước bị tràn ra khỏi bình
khi đun nước tới nhiệt độ 90 oC.
Cho biết hệ số giãn nở nhiệt của nước βt=600×10-6 oC-1.
Đáp số: ΔV=8,3 m3
Bài 1.7.
Xác định tỷ số thay đổi khối
lượng riêng của nước khi đun nóng nó từ nhiệt độ t1=7oC tới
t2=97oC. Cho
hệ số giãn nớ nhiệt của nước βt=400×10-6 oC-1.
Đáp số: ρ2/ ρ1=0,964
Bài 1.8.
Độ nhớt của dầu đo được theo
Nhớt kế Engle – 8.5 oE. Xác định độ nhớt động lực học của dầu, biết
khối lượng riêng của nó: ρ=850 kg/m3.
Đáp số: µ=0,052 Pa.s.
Bài 1.9.
Xác định áp suất, được tạo bởi
sức căng bề mặt ,trong giọt nước có đường kính d=0,001 m. Nhiệt độ của nước t=20
oC. Cho ứng suất căng bề
mặt của nước tại nhiệt độ 20 oC
là σ =7,26×10-2 N/m.
Đáp số: P = 292 Pa.
Bài 1.10.
Xác định sự thay đổi chiều
cao cột nước trong ống thủy tỉnh đường kính d=1 mm, nhiệt độ nước trước và sau
là t1=20 oC và t2=80 oC. Cho ứng
suất căng bề mặt nước tại t1=20
oC là σ=7,3×10-2 N/m, khối lượng
riêng của nước ρ1=998
kg/m 3 và ρ2=972 kg/m 3. Hệ số giãn nở nhiệt
βt=0,00015 oC-1.
Đáp số: giảm Δh=0,3 cm.
Điểm 4.6/5 dựa vào 87 đánh giá
1 comments so far
cảm ơn anh nhiều
- Đề nghị gõ tiếng Việt có dấu.
- Không nói tục, chửi bậy. Không spam, quảng cáo.
- Chỉ bàn luận tập trung vào vấn đề của bài viết.
< Các nhận xét không đúng yêu cầu sẽ bị xóa >
EmoticonEmoticon