Phần Thủy Tĩnh Học
Bài 3.1
Lực
tác động lên piston 2 là bao nhiêu để cân bằng với lực tác động lên piston 1 là
P1=147N . Biết đường
kính xylanh 1 là d=50mm , và
xylanh 2 là D=300m; khoảng cách 2
piston là h=300m; đường ống chứa nước
có khối lượng riêng ρn=1000
kg/m3, g=10 m/s2. (hình 3.1)
Đáp
số: P2 = 5080 N
Hình 3.1 |
Bài 3.2
Hệ
3 piston trong các bình thông nhau chứa nước nằm ở trạng thái cân bằng dưới tác
động các lực P1, P2, P3
đã đến khối lượng piston (hình 3.2). Diện tích các piston tương ứng là S1, S2, S3.
Xác định các chiều độ h1
và h2 biết P1=1300 N; P2=1000 N;
P3=800 N; S1=0,4 m2; S2=0,6 m2;
S3=0,9 m2; ρn=1000
kg/m3, g=10 m/s2.
Đáp
số: h1 = 3,3 cm; h2 = 2,2 cm.
Hình 3.2 |
Bài 3.3
3 áp kế liên kết với
thùng chứa dầu. Chiều cao mức dầu trong thùng chứa là 2m (ρdau = 700 kg/m3). Xác định chỉ số của áp kế M
và độ cao cột áp H. Biết mức nước, thủy ngân được chỉ ra trên hình vẽ. (hình 3.3) (x - ký hiệu độ cao mực chất lỏng so với mặt chuẩn, x – là
phần số thể hiện độ cao, đơn vị mét). Bỏ qua khối lượng của không khí. KRL của
nước và thủy ngân: ρn = 1000 kg/m3; ρhg = 13600 kg/m3.
Đáp số: pM = 31,5∙104 Pa;
H=47m.
Hình 3.3 |
Điểm 4.6/5 dựa vào 87 đánh giá
- Đề nghị gõ tiếng Việt có dấu.
- Không nói tục, chửi bậy. Không spam, quảng cáo.
- Chỉ bàn luận tập trung vào vấn đề của bài viết.
< Các nhận xét không đúng yêu cầu sẽ bị xóa >
EmoticonEmoticon